1.ADC
Những sự lựa chọn này cho phép người sử dụng định hình thể và sử dụng bộ chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số.Chúng chỉ có sẵn trên thiết bị với phần cứng ADC.Sự lựa chọn cho những chức năng và chỉ dẫn thay đổi phụ thuộc vào con chip và đã được liệt kê trong phần header file của thiết bị.Trên 1 vài thiết bị có 2 bộ ADC độc lập. đối với những chip này bộ ADC thứ 2 được định hình thể để sử dụng chức năng cài đặt ADC thứ cấp(Ví dụ setup_ADC2).
Setup_adc(mode):Cài đặt chế độ ADC
Cú pháp: setup_adc (mode);
setup_adc2(mode);
Thông số:mode-chế độ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số.Sự lựa chọn hợp lý thay đổi phụ thuộc vào thiết bị.Xem những thiết bị có tập tin .h cho tất cả sự lựa chọn.Một vài sự lựa chọn tiêu biểu bao gồm:
ADC_OFF
ADC_CLOCK_INTERNAL
ADC_CLOCK_DIV_32
Trả về:Không được định nghĩa
Chức năng: Định hình thể chuyển từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số
Tiện lợi:Chỉ có trong những thiết bị có bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số
Yêu cầu:Những hằng số đã được định nghĩa trong tập tin .h của thiết bị
Ví dụ: setup_adc_ports( ALL_ANALOG );
setup_adc(ADC_CLOCK_INTERNAL );
set_adc_channel( 0 );
value = read_adc();
setup_adc( ADC_OFF );
Ví dụ những tập tin: ex_admm.c
Xem thêm: setup_adc_ports(), set_adc_channel(), read_adc(), #device, ADC overview,xem tập tin header của thiết bị đã được chọn
setup_adc_ports(value):Thiết lập những chân ADC có sẵn để chuyển từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số
Cú pháp: setup_adc_ports (value)
Thông số: value -Một hằng số được định nghĩa trong tập tin .h của thiết bị
Trả về:Không được định nghĩa
Chức năng:Cài đặt những chân ADC là tín hiệu tương tự,tín hiệu số hoặc một sự kết hợp và điện áp tham chiếu để sử dụng khi tính tóan giá trị ADC.Sự kết hợp các chân tín hiệu tương tự đã được cho phép thay đổi phụ thuộc vào con chip và được định nghĩa bằng cách sử dụng từng bit OR để ghép những chân đã được chọn cùng với nhau.Kiểm tra thiết bị bao gồm tập tin các chân và điện áp tham chiếu đã được sắp đặt trong danh sách hòan chỉnh.Hằng số ALL_ANALOG và NO_ANALOG là hợp lý cho tất cả con chip.Một vài ví dụ khác định nghĩa chân là :
ANALOG_RA3_REF- Kích họat tất cả các chân tín hiệu tương tự và chân RA3 là điện áp tham chiếu
RA0_RA1_RA3_ANALOG- Chỉ có chân RA0,RA1,RA3 là tín hiệu tương tự
Tiện lợi:Chức năng này có sẵn trong các thiết bị với phần cứng Analog/Digital
Yêu cầu: Những hằng số đã được định nghĩa trong tập tin .h của thiết bị
Ví dụ:
//Tất cả các chân analog
setup_adc_ports( ALL_ANALOG );
Chân A0,A1,A3 là analog,và tất cả các chân còn lại là digital. Điện áp +5V được sử dụng như điện áp tham chiếu
setup_adc_ports( RA0_RA1_RA3_ANALOG );
//Chân A0,A1 là analog,chân A3 được sử dụng cho điện áp tham chiếu và tất cả các chân còn lại là digital
setup_adc_ports( A0_RA1_ANALOGRA3_REF );
Ví dụ những tập tin: ex_admm.c
Xem them: setup_adc(), read_adc(), set_adc_channel(), ADC overview
set_adc_channel(channel):Chỉ rõ những kênh dung để sử dụng cho việc gọi Analog/Digital
Cú pháp: set_adc_channel (chan)
Thông số:Chân là số kênh được chọn.Số chân bắt đầu tại 0 và đã được đặt nhãn trong datasheet AN0,AN1
Trả về:Không được định nghĩa
Chức năng:Chỉ rõ những kênh được sử dụng cho việc gọi lệnh READ_ADC().Hãy biết rằng bạn phải chờ 1 khỏang thờii gian ngắn sau khi thay đổi kênh trước khi bạn có thể nhận được giá trị đọc hợp lý.Thời gian thay đổi phụ thuộc vào trở kháng của nguồn đầu vào.Khỏang 10us nói chung là tốt cho hầu hết các ứng dụng.Bạn không cần thay đổi kênh trước mỗi lần đọc nếu kênh không thay đổi
Tiện lợi:Chức năng này có sẵn trong các thiết bị với phần cứng Analog/Digital
Yêu cầu:Không cần thứ gì
Ví dụ: set_adc_channel(2);
delay_us(10);
value = read_adc();
Ví dụ những tập tin: ex_admm.c
Xem thêm: read_adc(), setup_adc(), setup_adc_ports(), ADC overview
read_adc(mode):Bắt đầu quá trình chuyển đổi và đọc giá trị.Chế độ này có thể cũng điều khiển chức năng.
Cú pháp: value = read_adc ([mode])
Thông số: mode là một thông số không bắt buộc.Nếu được sử dụng giá trị có thể:
ADC_START_AND_READ (Liên tục đọc,và đây là mặc định )
ADC_START_ONLY (Bắt đầu quá trình chuyển đổi và trả về giá trị)
ADC_READ_ONLY (Đọc kết quả chuyển đổi cuối cùng )
Trả về:8 bit hoặc 16 bit số nguyên phụ thuộc vào #DEVICE ADC= directive (directive:lời chỉ dẫn,8 hoặc 16).
Chức năng: Đây là chức năng đọc giá trị số từ bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số.Gọi lệnh setup_adc(), setup_adc_ports() and set_adc_channel() nên được làm vài lần trước khi chức năng này được gọi.Dãy giá trị trả về phụ thuộc vào số lượng bit tbộ chuyển đổi Analog/Digital trong con chip và sự sắp đặt trong DEVICE ADC= directive như sau:
#DEVICE 8 bit 10 bit 11 bit 12 bit 16 bit
ADC=8 00-FF 00-FF 00-FF 00-FF 00-FF
ADC=10 x 0-3FF X 0-3FF x
ADC=11 x x 0-7FF x x
ADC=16 0-FF00 0-FFC0 0-FFEO 0-FFF0 0-FFFF
Lưu ý:X không được định nghĩa
Tiện lợi:Chức năng này có sẵn trong các thiết bị với phần cứng Analog/Digital
Yêu cầu: Những chân cố định đã được định nghĩa trong tập tin .h của thiết bị
Ví dụ: setup_adc( ADC_CLOCK_INTERNAL );
setup_adc_ports( ALL_ANALOG );
set_adc_channel(1);
while ( input(PIN_B0)
{
delay_ms( 5000 );
value = read_adc();
printf("A/D value = %2x\n\r", value);
}
read_adc(ADC_START_ONLY);
sleep();
value=read_adc(ADC_READ_ONLY);
Ví dụ tập tin: ex_admm.c, ex_14kad.c
Xem thêm : setup_adc(), set_adc_channel(), setup_adc_ports(), #DEVICE, ADC overview
ADC_done():Trả về 1 nếu bộ chuyển đổi đã hòan thành việc chuyển đổi của nó
Tiền xử lý có liên quan:
#DEVICE ADC=xx : Định hình thể read_adc rồi trả về kính thước.Ví dụ, sử dụng 1 con PIC với 10 bit A/D bạn có thể sử dụng 8 hoặc 10 cho xx- 8 sẽ trả về bye có trọng số cao nhất,10 sẽ trả về tòan bộ giá trị đọc A/D 10 bit
Các ngắt có liên quan:
INT_AD: Ngắt xảy ra khi quá trình chuyển đổi đã hòan tất
INT_ADOF: Ngắt xảy ra khi quá trình chuyển đổi trong thời gian chờ
Các tập tin có liên quan:
Không có,tất cả chức năng được cài đặt sẵn
Các thông số getenv() có liên quan:
ADC_CHANNELS : Số kênh Analog/Digital
ADC_RESOLUTION : Số lượng bit trả về bởi lệnh read_adc
- Ảnh mô phỏng protues.
EmoticonEmoticon